Solu-Medrol 40mg Pfizer (Hộp 1 lọ x 1ml)

Mã sản phẩm: Solu-Medrol 40mg
Thương hiệu: Pfizer
Tình trạng: Còn hàng
140.000₫ Giá thị trường: 145.000₫ Tiết kiệm: 5.000₫
Mua ngay
Dịch vụ của chúng tôi
Viagra

Giao tận nhà trong 1-3 ngày làm việc

Áp dụng cho tất cả các sản phẩm
Viagra

Cam kết nếu hình không đúng thực tế

Bạn nhận ngay coupon mua hàng trị giá 2.000.000đ.

Dịch vụ & Khuyến mãi

  • Nhập mã FREESHIP để Giao hàng miễn phí toàn quốc đối với đơn hàng từ 1 triệu đồng. Nhập mã FREESHIP để Giao hàng miễn phí toàn quốc đối với đơn hàng từ 1 triệu đồng.
  • Nhập mã DISCOUNT50K khi thanh toán, giảm ngay 50K cho đơn hàng từ 3 triệu  đồng. Nhập mã DISCOUNT50K khi thanh toán, giảm ngay 50K cho đơn hàng từ 3 triệu đồng.
  • Chỉ được chọn 01 chương trình khuyến mãi phù hợp cao nhất. Chỉ được chọn 01 chương trình khuyến mãi phù hợp cao nhất.
Mô tả sản phẩm

Thành phần của Bột pha tiêm Solu-Medrol 40mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Methylprednisolone

40mg


Công dụng của Bột pha tiêm Solu-Medrol 40mg

Chỉ định

Thuốc Solu - Medrol 40mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị bổ trợ cho các trường hợp đe dọa tính mạng.
  • Điều trị các rối loạn sau do không đáp ứng với cách điều trị chuẩn (hoặc trong giai đoạn kích phát): Rối loạn thấp khớp, lupus ban đỏ hệ thống, xơ cứng nhiều chỗ, trạng thái phù như viêm tiểu cầu thận do lupus.
  • Điều trị ung thư giai đoạn cuối (để cải thiện chất lượng cuộc sống).
  • Ngăn ngừa buồn nôn và nôn do hóa trị liệu về ung thư.
  • Điều trị tổn hại tủy sống cấp tính.
  • Điều trị viêm phổi do Pneumocystis carinii ở bệnh nhân AIDS.
  • Điều trị các đợt kịch phát của bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD).
  • Điều trị hỗ trợ các chỉ định khác.

Dược lực học

Methylprednisolon là một glucocorticoid tổng hợp, dẫn xuất 6-alpha-methyl của prednisolon. Thuốc chủ yếu được dùng để chống viêm, hoặc ức chế miễn dịch. Thuốc thường được dùng dưới dạng este hóa hoặc không este hóa để điều trị những bệnh mà corticosteroid có chỉ định.

Do methyl hóa prednisolon, thuốc methylprednisolon chỉ có tác dụng mineralocorticoid tối thiểu (chuyển hóa muối rất ít), không phù hợp để điều trị đơn độc suy tuyến thượng thận. Nếu dùng methylprednisolon trong trường hợp này, phải dùng thêm một mineralocorticoid.

Methylprednisolon có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và chống tế bào tăng sinh. Tác dụng chống viêm là do methylprednisolon làm giảm sản xuất, giải phóng và hoạt tính của các chất trung gian chống viêm (như histamin, prostaglandin, leucotrien...), do đó làm giảm các biểu hiện ban đầu của quá trình viêm.

Methylprednisolon ức chế các bạch cầu đến bám dính vào các thành mạch bị tổn thương và di trú ở các vùng bị tổn thương, làm giảm tính thấm ở vùng đó, như vậy làm các tế bào bạch cầu đến ít vùng bị tổn thương. Tác dụng này làm giảm thoát mạch, sưng, phù, đau.

Đặc tính ức chế miễn dịch làm giảm đáp ứng đối với các phản ứng chậm và tức thì (typ III và typ IV). Điều này là do ức chế tác dụng độc của phức hợp kháng nguyên - kháng thể gây viêm mạch dị ứng ở da. Bằng ức chế tác dụng của lymphokin, tế bào đích và đại thực bào, corticosteroid đã làm giảm các phản ứng viêm da tiếp xúc do dị ứng.

Ngoài ra, corticosteroid còn ngăn cản các lympho bào T và các đại thực bào nhạy cảm tới các tế bào đích. Tác dụng chống tế bào tăng sinh làm giảm mô tăng sản đặc trưng của bệnh vảy nến.

Dược động học

Sinh khả dụng xấp xỉ 80%. Tác dụng tối đa 1 - 2 giờ sau khi uống thuốc, 4 - 8 ngày sau khi tiêm bắp, 1 tuần sau tiêm trong khớp.

Dạng muối succinat có độ tan lớn nên có tác dụng nhanh khi tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch. Thời gian tác dụng phụ thuộc đường dùng: 30 - 36 giờ với đường uống, 1 - 4 tuần với tiêm bắp, 1 - 5 tuần đối với tiêm trong khớp.

Dạng muối acetat có độ tan thấp nên có tác dụng kéo dài khi tiêm bắp. Thể tích phân bố: 0,7 - 1,5 lít/kg. Methylprednisolon được chuyển hóa trong gan, giống như chuyển hóa của hydrocortison, và các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu. Nửa đời thải trừ xấp xỉ 3 giờ, giảm đối với người béo phì.

Cách dùng Bột pha tiêm Solu-Medrol 40mg

Cách dùng

Chuẩn bị các dung dịch

Để chuẩn bị dung dịch tiêm tĩnh mạch, trước hết pha chế lại dung dịch methylprednisolon natri succinat như hướng dẫn. Có thể bắt đầu điều trị nhờ tiêm tĩnh mạch methylprednisolon natri succinat trong thời gian ít nhất 5 phút (ví dụ với các liều tới 250 mg) cho tới ít nhất 30 phút (ví dụ với các liều 250 mg hoặc cao hơn). Các liều tiếp theo có thể ngừng và dùng tương tự. Khi thấy cần, có thể pha loãng để dùng bằng cách trộn lẫn với các dung môi như dextrose 5% trong nước, NaCI 0,9 %, dextrose 5% trong NaCI 0,45 % hoặc 0,9%. Dung dịch cuối cùng sẽ ổn định về hóa học và lý học trong 48 giờ.

Hướng dẫn sử dụng lọ Mix-O-Vial - Lọ 2 khoang

Bỏ nắp bảo vệ ra, vặn quanh 1/4 nút pit tông và ấn để đẩy dung môi vào khoang dưới. Lắc nhẹ để có dung dịch. Sử dụng dung dịch trong vòng 48 giờ.

Tiệt khuẩn nắp của nút pittông bằng chất tiệt khuẩn thích hợp.

Đâm kim tiêm vào giữa nút pit tông cho đến khi trông thấy đầu kim. Dốc ngược lọ thuốc và rút hết thuốc.

Các thuốc tiêm cần được kiểm tra bằng mắt thường mỗi khi có thể kiểm tra dung dịch và bao bì để xem có vật lạ hoặc có đổi màu trước khi tiêm hay không.

Liều dùng

Chỉ định

Liều dùng

Điều trị bổ trợ cho các trường hợp đe dọa tính mạng.

Tiêm tĩnh mạch 30mg/kg trong thời gian ít nhất 30 phút. Có thể nhắc lại liều này từng 4 - 6 giờ cho tới 48 giờ.

Rối loạn thấp khớp không đáp ứng với cách điều trị chuẩn (hoặc trong giai đoạn kịch phát).

Tiêm tĩnh mạch trong ít nhất 30 phút. Có thể nhắc lại chế độ này nếu không có cải thiện sau 1 tuần điều trị, hoặc do điều kiện của bệnh nhân đòi hỏi:

1g/1 ngày, trong 1-4 ngày, hoặc 1g/1 tháng, trong 6 tháng.

Lupus ban đỏ hệ thống không đáp ứng với cách điều trị chuẩn (hoặc trong giai đoạn kịch phát).

Tiêm tĩnh mạch 1g/1 ngày trong 3 ngày trong ít nhất 30 phút. Có thể nhắc lại chế độ này nếu không có cải thiện sau 1 tuần điều trị, hoặc do điều kiện của bệnh nhân đòi hỏi.

Xơ cứng nhiều chỗ không đáp ứng với điều trị chuẩn (hoặc trong giai đoạn kịch phát).

Tiêm tĩnh mạch 1g/1 ngày, trong 3 hoặc 5 ngày trong thời gian ít nhất 30 phút. Có thể nhắc lại chế độ này nếu không có cải thiện sau 1 tuần điều trị, hoặc do điều kiện của bệnh nhân đòi hỏi.

Trạng thái phù như viêm tiểu cầu thận hoặc viêm thận do lupus không đáp ứng với điều trị chuẩn (hoặc trong giai đoạn kịch phát).

Tiêm tĩnh mạch trong thời gian ít nhất 30 phút. Có thể nhắc lại chế độ này nếu không có cải thiện sau 1 tuần điều trị, hoặc do điều kiện của bệnh nhân đòi hỏi 30mg/kg cách từng 2 ngày, dùng trong 4 ngày hoặc 1 g/ ngày trong 3,5 hoặc 7 ngày.

Ung thư giai đoạn cuối (để cải thiện chất lượng cuộc sống).

Tiêm tĩnh mạch 125mg/ ngày cho tới 8 tuần.

Ngăn ngừa buồn nôn và nôn do hóa trị liệu về ung thư.

Hóa trị liệu gây nôn nhẹ và trung bình:

Tiêm tĩnh mạch solu-medrol 250mg trong ít nhất 5 phút vào 1 giờ trước khi khởi đầu hóa trị liệu. Nhắc lại liều methylprednisolon khi bắt đầu hóa trị liệu và vào lúc thôi dùng hóa trị liệu. Cũng có thể phối hợp dẫn xuất clo của phenothiazine khi dùng liều đầu tiên của methylprednisolon để tăng hiệu lực chống nôn.

Hóa trị liệu gây nôn nghiêm trọng:

Tiêm tĩnh mạch 250mg trong ít nhất 5 phút, phối hợp với liều thích hợp metoclopramide hoặc 1 butyrophenon 1 giờ trước hóa trị liệu, sau đó nhắc lại liều methylprednisolon lúc khởi đầu điều trị hóa liệu pháp và vào lúc ngừng hóa liệu pháp.

Tổn hại tủy sống cấp tính.

Điều trị nên bắt đầu trong 8 giờ khi mắc bệnh. Với bệnh nhân bắt đầu điều trị trong vòng 3 giờ khi mắc bệnh: Tiêm tĩnh mạch 30mg/kg trong thời gian 15 phút, rồi nghỉ 45 phút, sau đó truyền tĩnh mạch liên tục 5,4mg/kg/giờ trong 23 giờ. Với bệnh nhân khởi đầu điều trị trong vòng 3 - 8 giờ khi mắc bệnh: Tiêm tĩnh mạch 30mg/kg trong thời gian 15 phút rồi nghỉ 45 phút, sau đó truyền tĩnh mạch 5,4mg/kg/giờ, trong 47 giờ.

Cán dùng đường tĩnh mạch 2 nơi khác biệt nhau để bơm truyền.

Viêm phổi do Pneumocystis carinii ở bệnh nhân AIDS.

Liệu trình điều trị nên bắt đầu trong vòng 72 giờ trong điều trị khởi đầu chống Pneumocystis. Một chế độ có thể thực hiện là tiêm tĩnh mạch 40mg từng 6-12 giờ cho đến tối đa là 21 ngày hoặc cho đến khi kết thúc quá trình điều trị pneumocystis. Do có tăng tốc độ hoạt hóa lại bệnh lao ở bệnh nhân AIDS, cần suy xét nên sử dụng các thuốc chống lao mỗi khi dùng corticoid cho các đối tượng có nguy cơ cao này. Cũng cần theo dõi bệnh nhân có thể bị các nhiễm khuẩn tiềm tàng khác.

Các đợt kịch phát của bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD).

Đã nghiên cứu 2 chế độ liều lượng: Tiêm tĩnh mạch 0,5mg/kg trong 6 giờ, dùng trong 72 giờ, hoặc tiêm tĩnh mạch 125mg từng 6 giờ, dùng trong 72 giờ, rồi chuyển sang dạng corticoid uống và với liều giảm dần. Tổng thời gian điều trị nên ít nhất là 2 tuần.

Điều trị hỗ trợ cho các chỉ định khác.

Liều khỏi đầu có thể thay đổi từ 10 mg tới 500 mg tiêm tĩnh mạch, tùy thuộc điều kiện lâm sàng. Có thể cần đến liều cao hơn để điều hành ngắn ngày các điều kiện cấp tính và nghiêm trọng. Các liều khởi đầu tới 250mg cần tiêm tĩnh mạch trong thời gian ít nhất 5 phút, còn nếu dùng liều cao hơn thì tiêm trong thời gian ít nhất là 30 phút. Các liều tiếp theo có thể tiêm bắp hoặc tĩnh mạch theo các khoảng cách tùy theo đáp ứng của bệnh nhân và theo điều kiện lâm sàng đòi hỏi.

Để tránh các vần đề về tương hợp và độ ổn định của thuốc, nên tiêm methylprednisolon natri succinat ở những vị trí khác với tiêm các thuốc khác. Có thể tiêm theo các kiểu: Đẩy tĩnh mạch, hoặc tiêm tĩnh mạch qua “chamber” hoặc như dung dịch tiêm tĩnh mạch kiểu “piggy-back”.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa gặp các hội chứng lâm sàng về quá liều cấp tính với methylprednlsolon natri succinat và methylprednisolon hemisuccinat. Methylprednlsolon có thể thẩm tách được.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Solu - Medrol 40mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

  • Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Che lấp nhiễm khuẩn, các nhiễm khuẩn tiềm tàng trở thành hoạt động, nhiễm khuẩn cơ hội.

  • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn cảm kể cả phản vệ, có hoặc không có trụy mạch, ngừng tim, co thắt phế quản.

  • Rối loạn nội tiết: Phát triển trạng thái giả Cushing, ức chế trục tuyến yên-thượng thận.

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tích lũy natri, tích lũy dịch, nhiễm kiềm giảm kali -máu, giảm dung nạp hydratcarbon, biểu hiện của tiểu đường tiềm tàng, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc uống chống tiểu đường ở người bệnh tiểu đường.

  • Rối loạn tâm thần: Xáo trộn tâm trí.

  • Rối loạn hệ thần kinh: Tổng áp lực nội sọ kèm phù như thị giác (u giả ở não), cơn co giật.

  • Rối loạn mắt: Đục dưới bao thể thủy tinh mặt sau, lồi mắt.

  • Rối loạn tim: Suy tim sung huyết ở bệnh nhân nhạy cảm, đứt cơ tim sau nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim.

  • Rối loạn mạch máu: Tăng huyết áp, hạ huyết áp, đốm xuất huyết.

  • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Nấc dai dẳng khi dùng liều cao corticosteroid.

  • Rối loạn tiêu hóa: Loét miệng nối, có thể thủng và chảy máu dạ dày, viêm tụy, viêm thực quản, thủng ruột.

  • Rối loạn da và mô dưới da: Bầm máu, da mỏng.

  • Rối loạn cơ-xương và mô liên kết: Bệnh cơ do steroid, yếu cơ, loãng xương, hoại tử vô khuẩn.

  • Rối loạn hệ sinh sản và vú: Bất thường về kinh nguyệt.

  • Rối loạn chung và các điều kiện để chỉ định: Khó lành vết thương, chậm lớn ở trẻ em.

  • Nghiên cứu: Hao hụt kali, tăng ALT (SGPT), AST (SGOPT), phosphatase kiềm, cân bằng nitrogen âm tính do dị hóa protein, tăng áp lực nội nhãn, suy giảm các phản ứng với test trên da. Tổn hại, ngộ độc và các biến chứng theo thủ tục: Gãy xương bệnh lí, gãy xương nén cột sống, đứt gân (đặc biệt là đứt gân Achilles).

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Đăng nhập
Đăng ký
Hotline Hotline: 0979.742.989
icon
icon 0979.742.989