Durapil Fort 60mg S.P.M - Điều Trị Xuất Tinh Sớm Ở Nam Giới (Hộp 10 viên)

Mã sản phẩm: DURAPILFORT-0
Thương hiệu: SPM
Tình trạng: Còn hàng
1.590.000₫ Giá thị trường: 1.650.000₫ Tiết kiệm: 60.000₫
Mua ngay
Dịch vụ của chúng tôi
Viagra

Giao tận nhà trong 1-3 ngày làm việc

Áp dụng cho tất cả các sản phẩm
Viagra

Cam kết nếu hình không đúng thực tế

Bạn nhận ngay coupon mua hàng trị giá 2.000.000đ.

Dịch vụ & Khuyến mãi

Nhập mã FREESHIP để Giao hàng miễn phí toàn quốc đối với đơn hàng từ 1 triệu đồng. Nhập mã FREESHIP để Giao hàng miễn phí toàn quốc đối với đơn hàng từ 1 triệu đồng.

Nhập mã DISCOUNT5% khi thanh toán, giảm ngay 5% (tối thiểu 100.000 VNĐ) đơn hàng từ 2 triệu  đồng. Mã 5% không áp dụng cho sản phẩm trên.

Mô tả sản phẩm

1. Thành phần

Thành phần của thuốc Durapil fort 60mg

  • Dược chất: Dapoxetin 60mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2. Tác dụng - Chỉ định của thuốc Durapil fort 60mg 

2.1 Tác dụng của thuốc Durapil fort 60mg

Dapoxetine là một chất ức chế tái hấp thu serotonin theo cơ chế chọn lọc tại tế bào thần kinh, đồng thời hoạt chất này cũng ức chế sự dẫn truyền thần kinh của điện thế tại thụ thể tiền synap và hậu synap. Khi nghiên cứu trên động vật thí nghiệm, người ta nhận thấy rằng, dapoxetine tác động vào bán cầu não (vị trí cụ thể là vùng nhân nền chuyên biệt) của chuột từ đó ức chế phản xạ xuất tinh sớm.

Khi thần kinh chi phối hoạt động của ống dẫn tinh, túi tinh, cơ thắt niệu đạo, tuyến tiền liệt và cổ bàng quang phối hợp co lại với nhau thì sẽ tạo nên sự xuất tinh. Dapoxetine có vai trò điều phối phản xạ này ở chuột thí nghiệm.

2.2 Đặc tính dược động học

Hấp thu: Dapoxetine được hấp thu nhanh, Sinh khả dụng đạt được khoảng 15-76%. Thời gian thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 1 đến 2 giờ sau khi uống thuốc. Một bữa ăn giàu chất béo sẽ làm giảm nhẹ nồng độ đỉnh của thuốc và kéo dài thời gian thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương. Tuy nhiên, điều này không có ý nghĩa trên lâm sàng, do đó có thể uống thuốc khi đói hoặc khi no.

Phân bố: Thuốc gắn kết với protein huyết tương mạnh (trên 99%) khi nghiên cứu in vitro. Các chất chuyển hóa của dapoxetine là desmethi dapoxetine gắn với protein huyết tương khoảng 98,5%.

Chuyển hóa: Dapoxetine được chuyển hóa nhờ hệ enzym ở gan và thận tạo thành các chất chuyển hóa khác nhau. Tuy nhiên, chỉ có desmethyl dapoxetine có tác dụng trong in vivo.

Thải trừ: Các chất chuyển hóa được thải trừ qua nước tiểu.

2.3 Chỉ định thuốc Durapil fort 60mg

Durapil fort 60mg được chỉ định cho bệnh nhân nam có độ tuổi từ 18 đến 64 tuổi xuất tinh sớm với các biểu hiện:

  • Lo lắng, khó chịu khi xuất tinh sớm.
  • Không kiểm soát được hiện tượng xuất tinh.
  • Xuất tinh dai dẳng kèm theo tái phát khi có kích thích tình dục ở mức độ tối thiểu.
  • Xuất tinh trước khi bệnh nhân có chủ đích.

3. Liều dùng - Cách dùng thuốc Durapil fort 60mg

3.1 Liều dùng thuốc Durapil fort 60mg

Nam giới từ 18 đến 64 tuổi: Liều khởi đầu được khuyến cáo là 30mg/lần/ngày, uống từ 1 đến 3 giờ trước khi quan hệ tình dục. Nếu bệnh nhân không đáp ứng và các tác dụng không mong muốn có thể chấp nhận thì có thể tăng liều tối đa lên 60mg/lần/ngày.

Không cần hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan, suy thận mức độ vừa và nhẹ.

Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan, suy thận nặng.

3.2 Cách dùng thuốc Durapil fort 60mg hiệu quả

Thuốc Durapil fort 60mg được sử dụng theo đường uống, uống thuốc với một lượng nước thích hợp.

Có thể uống trước hoặc sau ăn.

4. Chống chỉ định

Không sử dụng Durapil fort 60mg cho bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân có bệnh lý tim mạch như thiếu máu cơ tim, suy tim độ II-IV, bệnh van tim mãn tính, bệnh nhân đặt máy tạo nhịp.

Trẻ em dưới 18 tuổi.

Không sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế serotonin, thuốc ức chế IMAO  hoặc cường giao cảm trong vòng 14 ngày tính từ lúc ngừng điều trị bằng các thuốc trên. Không dùng những thuốc này trong vòng 7 ngày sau khi ngừng sử dụng dapoxetine.

5. Tác dụng phụ

Rất thường gặp, ADR > 1/10

  • Thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt.
  • Hệ tiêu hóa: Buồn nôn.

Thường gặp

  • Lo âu, kích động, giảm ham muốn tình dục.
  • Buồn ngủ, khó tập trung, nhìn mờ, ù tai.
  • Rối loạn tiêu hóa, đau bụng, khô miệng.
  • Ẩm da, rối loạn cương dương, mệt mỏi, tăng huyết áp.

Ít gặp

  • Trầm cảm, căng thẳng, lú lẫn, nhạy cảm, mất ham muốn tình dục,..
  • Ngất, an thần, giảm nhận thức, choáng váng,..
  • Nhịp chậm xoang, ngưng xoang, nhịp nhanh.
  • Hạ huyết áp, tăng huyết áp tâm thu.
  • Khó chịu vùng thượng vị.
  • Rối loạn cực khoái, suy nhược, tăng nhịp tim, hạ huyết áp tư thế đứng,..

Hiếm gặp

  • Chóng mặt tăng lên khi gắng sức, ngủ gà.
  • Đại tiện nhiều lần.

6. Tương tác

Sử dụng cùng với rượu có thể làm tăng các tác dụng ngoại ý lên khả năng nhận thức.

Dapoxetine khi sử dụng với các thuốc gây hưng phấn hoặc gây hưng phấn có tác dụng cường giao cảm (ketamin, MDMA, lysergic acid diethylamide) có thể làm tăng các tác dụng ngoại ý như tăng thân nhiệt, tăng nhịp tim.

Không sử dụng liều vượt quá 30mg khi bắt buộc phải dùng đồng thời với các thuốc Erythromycin, amprenavir, Fluconazole, aprepitant, Verapamil, fosamprenavir.

Thận trọng khi sử dụng liều 60mg ở những bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế CYP2D6 mạnh do làm tăng các tác dụng phụ của thuốc.

Độ thanh thải của dapoxetine có thể bị giảm khi sử dụng cùng với các thuốc ức chế hệ enzym.

Thận trọng khi phối hợp với các thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương, thuốc chống đông warfarin.

Hạ huyết áp tư thế đứng có thể xảy ra khi sử dụng cùng với các thuốc ức chế PDE5.

7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1. Lưu ý và thận trọng

Chỉ sử dụng Durapil fort cho bệnh nhân bị xuất tinh sớm.

Cần thông báo cho bệnh nhân các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc.

Thận trọng khi phối hợp với các thuốc giãn mạnh vì có thể gây hạ huyết áp tư thế đứng.

Không sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử trầm cảm, hưng phấn, rối loạn lưỡng cực. Ngừng thuốc khi thấy có các biểu hiện này.

Không chỉ định sử dụng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử động kinh hoặc buộc phải ngừng thuốc khi xuất hiện triệu chứng co giật.

Không nên sử dụng thuốc ở những bệnh nhân  không dung nạp được galactose, kém hấp thu glucose-galactose, thiếu Lapp lactase.

Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có áp lực nội nhãn tăng hoặc glaucome góc đóng.

Mất ngủ và chóng mặt có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột.

7.2. Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không sử dụng Durapil fort 60mg cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.

7.3. Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Durapil fort 60mg có thể gây buồn ngủ và chóng mặt do đó không nên sử dụng thuốc cho người làm các công việc cần sự tỉnh táo như lái xe và vận hành máy móc.

7.4. Xử trí khi quá liều

Cho đến nay chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo. Một số tác dụng không mong muốn có thể gặp như rối loạn tiêu hóa, buồn ngủ, kích động, chóng mặt.

Xử trí: Áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu, dapoxetine không bị loại bỏ khi sử dụng các thuốc lợi tiểu, truyền máu, chạy thận, lọc máu.

7.5. Bảo quản

Bản quản thuốc Durapil fort 60mg ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.

8. Nhà sản xuất

SĐK: VD-30728-18

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần SPM

Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên.

Đăng nhập
Đăng ký
Hotline Hotline: 0979.742.989
icon
icon 0979.742.989