-
- Tổng tiền thanh toán:
Nhập mã FREESHIP để Giao hàng miễn phí toàn quốc đối với đơn hàng từ 1 triệu đồng.
Nhập mã DISCOUNT50K khi thanh toán, giảm ngay 50K cho đơn hàng từ 3 triệu đồng.
Chỉ được chọn 01 chương trình khuyến mãi phù hợp cao nhất.
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Prednisone |
5mg |
Thuốc Prednison 5mg được chỉ định dùng trong các trường hợp cần đến tác dụng kháng viêm và ức chế miễn dịch:
Prednisone là một glucocorticoid tổng hợp, có tác dụng kháng viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch.
Glucocorticoid ức chế hiện tượng viêm, làm giảm số lượng các tế bào lympho, bạch cầu ưa eosin, bạch cầu đơn nhân trong máu ngoại biên và giảm sự di chuyển của chúng vào vùng bị viêm. Glucocorticoid còn ức chức năng của tế bào lympho và đại thực bào của mô.
Tác dụng của glucocorticoid đặc biệt rõ rệt lên các đại thực bào, làm hạn chế khả năng thực bào của chúng, hạn chế khả năng diệt vi sinh vật và hạn chế việc sản sinh interferon gamma, interleukin-1, chất gây sốt, các men colagenase và elastase, yếu tố gây phá huỷ khớp và chất hoạt hoá plasminogen. Glucocorticoid tác dụng lên tế bào lympho làm giảm sản sinh interleukin-2.
Glucocorticoid còn ảnh hưởng đến đáp ứng viêm bằng cách giảm tổng hợp prostaglandin do ức chế phospholipase A2. Glucocorticoid cũng làm tăng nồng độ lipocortin, ức chế phospholipase A2. Cuối cùng, glucocorticoid làm giảm sự xuất hiện cyclooxygenase ở những tế bào viêm, do đó làm giảm lượng men sản sinh prostaglandin.
Glucocorticoid làm giảm tính thấm mao mạch do ức chế hoạt tính của kinin và các nội độc tố vi khuẩn do làm giảm lượng histamine giải phóng bởi bạch cầu ưa kiềm.
Glucocorticoid với liều thấp có tác dụng kháng viêm, liều cao có tác dụng ức chế miễn dịch. Những liều thuốc lớn có thể làm giảm sản sinh kháng thể, còn liều trung bình không có tác dụng này.
Hấp thu: Hấp thu nhanh qua đường uống. Sinh khả dụng xấp xỉ 82%. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt 1–3 giờ sau khi dùng thuốc.
Phân bố: Prednisone liên kết với protein huyết tương khoảng 90–95%. Độ thanh thải của prednisone là 8,7 ± 1,6 mL/phút/kg. Thể tích phân bố của thuốc là 1,5 ± 0,2 L/kg.
Chuyển hoá–thải trừ: Prednisone chuyển hoá ở gan thành prednisolone và bài tiết qua nước tiểu (dạng kết hợp 80% và 20% dạng không biến đổi). Thời gian bán thải thay đổi trung bình 3,4–3,8 giờ.
Thuốc Prednison 5mg dùng đường uống.
Tuỳ tình trạng bệnh và đáp ứng của bệnh nhân.
Bệnh lý mạn tính (rối loạn nội tiết, bệnh da, huyết học và một vài bệnh viêm nhiễm): Liều khởi đầu 5–10 mg/ngày và dần tăng lên đến liều lượng thấp nhất có tác dụng.
Suy yếu tuyến thượng thận: 2,5–10 mg/ngày.
Tình trạng dị ứng, thấp khớp cấp: 20–30 mg/ngày.
Bệnh trầm trọng: Bệnh chất tạo keo, khởi đầu 30 mg/ngày.
Khi cần điều trị trong thời gian dài, nên xem xét phác đồ dùng thuốc cách nhật, một lần duy nhất vào buổi sáng theo nhịp tiết tự nhiên trong 24 giờ của glucocorticoid. Như vậy sẽ ít ADR hơn vì có thời gian phục hồi giữa hai liều. Sau khi điều trị dài ngày phải ngừng thuốc dần từng bước.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Trong trường hợp quá liều, cần cân nhắc tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Prednison 5mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
Tiêu hoá: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
Da: Rậm lông.
Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường.
Thần kinh–cơ và xương: Đau khớp.
Mắt: Đục thuỷ tinh thể, glaucoma.
Hô hấp: Chảy máu cam.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn cơ giật, loạn tâm thần, giả u não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
Tim mạch: Phù, tăng huyết áp, suy tim sung huyết.
Da: Mụn trứng cá, teo da, ức chế phản ứng da, tăng tiết mồ hôi, xuất huyết da (đốm xuất huyết và mảng xuất huyết), tăng sắc tố da.
Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng dạng Cushing, ức chế trục tuyến yên–thượng thận, chậm tăng trưởng ở trẻ em, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
Tiêu hóa: Loét dạ dày–tá tràng, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
Thần kinh–cơ và xương: Yếu cơ, giảm calci, loãng xương, gãy xương, hoại tử vô trùng đầu xương đùi.
Khác: Phản ứng quá mẫn, abscess vô khuẩn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.