-
- Tổng tiền thanh toán:
Nhập mã FREESHIP để Giao hàng miễn phí toàn quốc đối với đơn hàng từ 1 triệu đồng.
Nhập mã DISCOUNT50K khi thanh toán, giảm ngay 50K cho đơn hàng từ 3 triệu đồng.
Chỉ được chọn 01 chương trình khuyến mãi phù hợp cao nhất.
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Prednisolone |
5mg |
Thuốc Prednisolone 5 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp cần đến tác dụng kháng viêm và ức chế miễn dịch:
Prednisolone là một glucocorticoid có tác dụng kháng viêm rõ rệt, chống dị ứng và ức chế miễn dịch.
Hấp thu: Sinh khả dụng đường uống của prednisolone xấp xỉ 82%. Nồng độ đỉnh đạt 1–2 giờ sau khi dùng thuốc.
Phân bố: Prednisolone liên kết với protein huyết tương khoảng 90–95%. Độ thanh thải của prednisolone là 8,7 ± 1,6 mL/phút/kg. Thể tích phân bố của thuốc là 1,5 ± 0,2 L/kg.
Chuyển hoá–thải trừ: Prednisolone được chuyển hoá ở gan thành những chất chuyển hoá dạng este sulfate và glucuronide, và được bài tiết vào nước tiểu. Thời gian bán thải của prednisolone xấp xỉ 1,7–2,7 giờ.
Thuốc Prednisolone 5 mg dùng đường uống.
Liều dùng khởi đầu cho người lớn có thể từ 5–60 mg/ngày, tuỳ thuộc vào bệnh cần điều trị và thường chia làm 2–4 lần mỗi ngày.
Liều cho trẻ em có thể từ 0,14–2 mg/kg/ngày hoặc 4–60 mg/m2/ngày, chia làm 4 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Những triệu chứng quá liều gồm biểu hiện hội chứng dạng Cushing, yếu cơ và loãng xương, chỉ xảy ra khi dùng glucocorticoid dài ngày.
Trong những trường hợp này cần cân nhắc tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Prednisolone 5 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
Tiêu hoá: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
Da: Rậm lông.
Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường.
Thần kinh–cơ và xương: Đau khớp.
Mắt: Đục thuỷ tinh thể, glaucoma.
Hô hấp: Chảy máu cam
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn cơ giật, loạn tâm thần, giả u não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.
Da: Mụn trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố da.
Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng dạng Cushing, ức chế trục tuyến yên–thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
Tiêu hóa: Loét dạ dày–tá tràng, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
Thần kinh–cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gãy xương.
Khác: Phản ứng quá mẫn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.