-
- Tổng tiền thanh toán:
Nhập mã FREESHIP để Giao hàng miễn phí toàn quốc đối với đơn hàng từ 1 triệu đồng.
Nhập mã DISCOUNT50K khi thanh toán, giảm ngay 50K cho đơn hàng từ 3 triệu đồng.
Chỉ được chọn 01 chương trình khuyến mãi phù hợp cao nhất.
Thuốc Re-Doo được chỉ định ở nam giới trưởng thành bị rối loạn chức năng cương dương, không có khả năng đạt được hoặc duy trì sự cương cứng dương vật đủ để thỏa mãn hoạt động tình dục.
Để thuốc có hiệu quả, cần có sự kích thích tình dục kèm theo.
Thuốc dùng qua đường uống.
Sử dụng cho người lớn:
Liều khuyến cáo là 10 mg uống khi cần thiết khoảng 25 - 60 phút trước khi sinh hoạt tình dục. Tùy theo hiệu quả và khả năng dung nạp, có thể tăng liều lên 20 mg hoặc giảm xuống còn 5 mg. Liều tối đa khuyến cáo là 20 mg.
Tần suất dùng thuốc tối đa là một lần mỗi ngày. Nếu thuốc được dùng cùng bữa ăn nhiều chất béo, việc khởi đầu tác dụng của thuốc có thể bị chậm.
Các đối tượng đặc biệt:
Người cao tuổi (≥ 65 tuổi)
Không cần chỉnh liều cho các bệnh nhân cao tuổi. Tuy nhiên, cần cân nhắc khi tăng liều đến tối đa 20 mg dựa theo sự dung nạp của từng bệnh nhân.
Người suy gan
Liều khởi đầu 5 mg cần được cân nhắc cho các bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình (Child Pugh A-B). Tùy theo hiệu quả và khả năng dung nạp, có thể tăng liều sau đó, liều tối đa khuyến cáo cho người suy gan trung bình (Child Pugh B) là 10 mg.
Người suy thận
Không cần chỉnh liều cho người suy thận từ nhẹ đến trung bình.
Ở người suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút): Cần cân nhắc dùng liều khởi đầu 5 mg. Tùy theo hiệu quả và khả năng dung nạp, có thể tăng liều lên 10 mg và 20 mg.
Trẻ em
Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 18 tuổi. Không có chỉ định liên quan đến việc sử dụng thuốc này ở trẻ em.
Sử dụng ở các bệnh nhân đang dùng các thuốc khác.
Dùng kết hợp với các chất ức chế CYP3A4
Khi dùng kết hợp với các thuốc ức chế CYP3A4 như erythromycin hoặc clarithromycin, liều dùng vardenafil không được quá 5 mg.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Trong các nghiên cứu ở người tình nguyện dùng liều đơn cao đến 80 mg vardenafil mỗi ngày được dung nạp mà không có các tác dụng phụ nghiêm trọng.
Khi dùng vardenafil ở liều cao hơn và nhiều lần hơn so với liều khuyến cáo (40 mg, 2 lần/ngày), đã có báo cáo các trường hợp đau lưng nặng. Điều này không liên quan đến độc tính trên cơ hoặc thần kinh.
Xử trí: Trong trường hợp quá liều, khi cần nên áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ chuẩn. Lọc thận không làm tăng tốc độ thanh thải, vì vardenafil gắn kết nhiều với protein huyết tương và không thải trừ nhiều qua nước tiểu.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Các tác dụng phụ được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng thường là thoáng qua với mức độ từ nhẹ đến trung bình. Tác dụng phụ thường gặp nhất xảy ra ở ≥ 10% bệnh nhân là đau đầu.
Các tác dụng phụ được sắp xếp phân loại theo hệ cơ quan và tần suất được liệt kê trong bảng sau:
Phân loại rối loạn theo hệ cơ quan | Rất thường gặp (≥ 1/10) | Thường gặp (≥ 1/100 - < 1/10) | Ít gặp (≥ 1/1000 - < 1/100) | Hiếm gặp (≥ 1/10.000 - < 1/1000) | Tần suất chưa rō |
---|---|---|---|---|---|
Nhiễm khuẩn và biểu hiện | Viêm kết mạc. | ||||
Hệ miễn dịch | Phù dị ứng, phù mạch. | Phản ứng dị ứng. | |||
Tâm thần | Rối loạn giấc ngủ. | Lo âu. | |||
Hệ thần kinh | Đau đầu. | Choáng váng. | Mơ màng, dị cảm và giảm cảm giác. | Ngất, co giật, mất trí nhớ. Cơn thiếu máu thoáng qua. | Xuất huyết não. |
Mắt |
Rối loạn thị giác. Mắt sung huyết. Thay đổi nhận thức về màu sắc. Đau mắt, khó chịu ở mắt, sợ ánh sáng. |
Tăng nhãn áp, tăng tiết nước mắt. | Thiếu máu cục bộ thần kinh thị giác trước không do viêm động mạch. Bất thường thị giác. | ||
Tai và tiền đình | Chóng mặt, ù tai. | Điếc đột ngột. | |||
Tim | Hồi hộp, nhịp tim nhanh. | Nhồi máu cơ tim, nhịp nhanh thất, đau thắt ngực. | Đột tử. | ||
Mạch máu | Đỏ bừng. |
Tụt huyết áp. Tăng huyết áp. |
|||
Hô hấp, lồng ngực và trung thất | Nghẹt mũi. |
Khó thở. Xoang sung huyết. |
Chảy máu cam. | ||
Tiêu hóa | Ăn không tiêu. |
Trào ngược dạ dày - thực quản. Viêm dạ dày. Đau đường tiêu hóa và đau bụng, tiêu chảy. Nôn, buồn nôn, khô miệng. |
|||
Gan mật | Tăng transaminase. | Tăng gamma glutamyl transferase. | |||
Da và mô dưới da |
Ban đỏ. Phát ban. |
Phản ứng nhạy cảm ánh sáng. | |||
Cơ xương và mô liên kết | Đau lưng, tăng creatin phosphokinase, đau cơ, tăng trương lực cơ, chuột rút. | ||||
Thận và tiết niệu | Tiểu ra máu. | ||||
Hệ sinh sản và vú | Tăng cương dương. | Cương đau dương vật. | Xuất huyết dương vật, tinh dịch có máu. | ||
Tổng quát | Cảm giác khó chịu. | Đau ngực. |
Mô tả các tác dụng phụ chọn lọc:
Xuất huyết dương vật, tinh dịch có máu đã được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng và dữ liệu sau tiếp thị tự phát khi dùng các chất ức chế PDE5, bao gồm cả vardenafil.
Dùng thuốc này viên 20 mg, các bệnh nhân cao tuổi (≥ 65 tuổi) có tần suất bị đau đầu và choáng váng cao hơn so với bệnh nhân trẻ tuổi (< 65 tuổi) lần lượt là 16,2% so với 11,8% và 3,7% so với 0,7%. Nhìn chung, tỷ lệ mắc các tác dụng phụ (đặc biệt là choáng váng) đã được chứng minh là cao hơn một chút ở các bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Re-Doo chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn cảm với vardenafil hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Dùng kết hợp với các nitrat hoặc các thuốc cung cấp nitric oxide (như amyl nitrate) dưới bất cứ dạng nào.
Người bị mất thị lực ở một mắt do bệnh thiếu máu cục bộ thần kinh thị giác trước không do viêm động mạch (NAION), bất chấp có liên quan đến việc tiếp xúc chất ức chế PDE5 trước đó hay không.
Người được khuyến cáo không nên hoạt động tình dục (bệnh tim mạch nặng như đau thắt ngực không ổn định hoặc suy tim nặng độ III hoặc IV theo xếp loại của Hội tim New York). Các phân nhóm bệnh nhân sau đây do chưa có nghiên cứu về tính an toàn nên cũng bị chống chỉ định cho đến khi có thêm thông tin:
Trước khi điều trị rối loạn chức năng cương dương bằng thuốc, cần phải tiến hành tìm hiểu về bệnh sử và thăm khám để chẩn đoán và xác định các nguyên nhân tiềm ẩn. Trước khi bắt đầu điều trị rối loạn cương dương, bác sĩ cần xem xét tình trạng tim mạch của bệnh nhân, vì có một mức độ nguy cơ về tim liên quan đến sinh hoạt tình dục.
Vardenafil có đặc tính giãn mạch, dẫn đến giảm huyết áp nhẹ và thoáng qua. Các bệnh nhân bị nghẽn dòng ra thất trái như hẹp động mạch chủ và hẹp phì đại dưới van động mạch chủ vô căn, có thể nhạy cảm hơn với tác dụng của các thuốc giãn mạch bao gồm thuốc ức chế phosphodiesterase type 5.
Các tai biến tim mạch nghiêm trọng bao gồm đột tử, nhịp tim nhanh, nhồi máu cơ tim, nhịp nhanh thất, đau thắt ngực và rối loạn mạch máu não (bao gồm cơn thiếu máu não thoáng qua và xuất huyết não) đã được báo cáo trong các trường hợp kết hợp tạm thời với vardenafil. Đa số các bệnh nhân bị những tai biến này được báo cáo đều có các yếu tố nguy cơ tim mạch từ trước. Tuy nhiên, chưa thể xác định chắc chắn liệu các tai biến kể trên là có liên quan trực tiếp đến các yếu tố nguy cơ, đến vardenafil, đến sinh hoạt tình dục hay đến sự kết hợp giữa các yếu tố này hoặc các yếu tố khác.
Các thuốc điều trị rối loạn cương dương, nên được sử dụng cần thận ở những bệnh nhân có bộ phận sinh dục bất thường về cơ thể học (như bị gấp góc, xơ hóa thể hang hoặc bệnh Peyronie) hoặc ở những bệnh nhân có các tình trạng có thể dẫn đến chứng cương đau dương vật (như thiếu máu hồng cầu liềm, u tủy xương hoặc bệnh bạch cầu).
Tính an toàn và hiệu quả của việc kết hợp vardenafil với các chất điều trị rối loạn cương dương khác chưa được nghiên cứu. Do đó không khuyến cáo những sự kết hợp này.
Khả năng dung nạp liều tối đa 20 mg có thể bị giảm ở những người cao tuổi (≥ 65 tuổi).
Dùng kết hợp với các thuốc ức chế alpha
Việc sử dụng kết hợp các thuốc ức chế alpha và vardenafil có thể dẫn đến tụt huyết áp có triệu chứng ở một số bệnh nhân vì cả hai đều là thuốc giãn mạch. Chỉ nên bắt đầu điều trị kết hợp với vardenafil nếu bệnh nhân đã ổn định bằng liệu pháp ức chế alpha. Ở những bệnh nhân ổn định với liệu pháp ức chế alpha, vardenafil nên được bắt đầu với liều khởi đầu thấp nhất là 5 mg. Vardenafil có thể được dùng vào bất cứ lúc nào với tamsulosin hoặc với alfuzosin. Với các thuốc ức chế alpha khác, cần cân nhắc khoảng cách dùng thuốc khi dùng kết hợp với vardenafil. Ở những bệnh nhân đã dùng liều tối ưu vardenafil, liệu pháp ức chế alpha nên được bắt đầu với liều thấp nhất. Tăng dần liều ức chế alpha có thể làm giảm huyết áp nhiều hơn ở bệnh nhân dùng vardenafil.
Dùng kết hợp với các chất ức chế CYP3A4
Nên tránh dùng kết hợp vardenafil với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh như itraconazol và ketoconazol (dạng uống) vì nồng độ vardenafil trong huyết tương có thể đạt đến rất cao nếu dùng kết hợp.
Cần chỉnh liều vardenafil nếu dùng kết hợp với các chất ức chế CYP3A4 trung bình như erythromycin và clarithromycin.
Nên tránh dùng cùng lúc với bưởi hay nước ép bưởi có thể làm tăng nồng độ vardenafil trong huyết tương.
Ảnh hưởng đến khoảng cách QT
Uống liều đơn 10 mg và 80 mg vardenafil đã được chứng minh là làm kéo dài khoảng cách QT lần lượt là 8 mili giây và 10 mili giây. Và liều đơn 10 mg vardenafil dùng cùng lúc với 400 mg gatifloxacin, một hoạt chất có ảnh hưởng tương đối với QT, cho thấy ảnh hưởng khoảng cách QT tăng thêm 4 mili giây so với khi dùng một trong hai hoạt chất đơn độc. Tác động lâm sàng của những thay đổi QT này là chưa rõ.
Sự liên quan trên lâm sàng của phát hiện này chưa được biết rõ và không thể khái quát được đối với tất cả các bệnh nhân trong mọi trường hợp, vì nó sẽ phụ thuộc vào các yếu tố nguy cơ và sự nhạy cảm của từng cá nhân có thể xuất hiện bất cứ lúc nào ở bất kỳ bệnh nhân nào. Tốt nhất là nên tránh dùng các thuốc có thể làm kéo dài khoảng cách QT, bao gồm vardenafil cho các bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ liên quan, như hạ kali huyết, kéo dài QT bẩm sinh, dùng cùng với các thuốc chống loạn nhịp trong nhóm 1A (như quinidin, procainamid) hoặc nhóm III như amiodaron, sotalol.
Tác dụng trên thị lực
Các trường hợp bất thường thị giác đã được báo cáo tự phát liên quan đến việc dùng thuốc này và các chất ức chế PDE5 khác. Bệnh nhân nên được thông báo rằng trong trường hợp có bất kỳ sự bất thường thị giác đột ngột nào, họ nên ngừng dùng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ ngay lập tức.
Tác dụng đến sự chảy máu
Các nghiên cứu trên tiểu cầu ở người cho thấy vardenafil bản thân thuốc không có tác dụng chống đông máu, nhưng ở liều cao (cao hơn liều điều trị) vardenafil làm tăng tác dụng chống đông máu của chất cung cấp nitric oxide là natri nitroprussid. Ở người, vardenafil không có tác dụng trên thời gian chảy máu khi dùng đơn độc hay kết hợp với acid acetylsalicylic. Chưa có thông tin về tính an toàn của việc sử dụng vardenafil cho bệnh nhân có rối loạn chảy máu hoặc loét đường tiêu hóa tiến triển. Do đó chỉ nên dùng vardenafil cho những bệnh nhân này sau khi cân nhắc cần thận về nguy cơ và lợi ích.
Thuốc không được chỉ định dùng cho phụ nữ. Chưa có các nghiên cứu về thuốc này ở phụ nữ mang thai.
Chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc đã được thực hiện.
Đã có báo cáo về chóng mặt và bất thường về thị lực trong các thử nghiệm lâm sàng với vardenafil, bệnh nhân cần phải biết rõ về phản ứng của cơ thể họ đối với thuốc, trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tương kỵ của thuốc:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30oC trong bao bì gốc, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thuốc Re-Doo 10mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại www.viagrastore.vn. Hoặc liên hệ qua số hotline/zalo 0979.742.989 để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.