-
- Tổng tiền thanh toán:
Nhập mã FREESHIP để Giao hàng miễn phí toàn quốc đối với đơn hàng từ 1 triệu đồng.
Nhập mã DISCOUNT50K khi thanh toán, giảm ngay 50K cho đơn hàng từ 3 triệu đồng.
Chỉ được chọn 01 chương trình khuyến mãi phù hợp cao nhất.
Hoạt chất:
-Viên nén bao phim LEVITRA 20mg: mỗi viên chứa 20mg Vardenafil (23.705mg Vardenafil monohydroclorid trihydrat).
Tá dược:
- Lõi viên thuốc: crospovidon, magnesi stearat, microcrystallin cellulose, colloidal Silicon dioxyd (silica colloidal khan).
- Bao phim: polyethylen glycol (macrogol 400), hypromellose (hydroxy-propyl-methylcellulose), titan dioxyd (E171), oxyd sắt vàng (E172), oxyd sắt đỏ (E172).
Điều trị rối loạn chức năng cương (không có khả năng đạt hoặc duy trì sự cương dương vật đủ để thoả mãn trong giao hợp).
Cách dùng:
Có thể sử dụng viên bao phim Levitra cùng với thức ăn hoặc không có thức ăn.
Liều lượng:
Liều khởi đầu khuyến cáo là 1 viên Levitra 10mg uống khi cần, khoảng 25 - 60 phút trước khi hoạt động tình dục. Dựa trên hiệu quả và tính dung nạp, liều lượng có thể tăng đến 1 viên Levitra 20mg vardenafil hay giảm đến 1 viên Levitra 5mg.
Liều tối đa khuyến cáo là một viên 20mg 1 lần/ngày.
Tối đa nên uống 1 lần/ngày.
Trong những nghiên cứu lâm sàng, Levitra được chứng minh là có hiệu quả khi được sử dụng đến 4 - 5 giờ trước khi họat động tình dục. Cần có kích thích tình dục để có đáp ứng tự nhiên đối với điều trị (Xem phần “Các đặc tính dược lực học").
Trong những nghiên cứu về liều ở người tình nguyện, thử nghiệm Vardenafil ở liều tăng dần đến 120mg/ngày. Ngay cả với liều đơn lên mức 80mg/ngày hoặc đa liều 40mg Vardenafil/ngày trong 4 tuần, đều được dung nạp mà không gây tác dụng ngoại ý nghiêm trọng.
Khi sử dụng 40mg Vardenafil 2 lần/ngày, ghi nhận có vài trường hợp đau lưng trầm trọng. Tuy nhiên, không ghi nhận độc tính trên cơ hay thần kinh. Khi quá liều, cần điều trị nâng đỡ chuẩn. Lọc thận không làm tăng thanh thải Vardenafil vì thuốc gắn kết cao với protein huyết thanh và không thải trừ nhiều qua nước tiểu.
Chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc (hoạt chất chính hay tá dược).
Do tác dụng của sự ức chế PDE trên con đường nitric oxyd/cGMP, nên các thuốc ức chế PDE5 có thể làm tăng thêm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc nitrat. Chống chỉ định sử dụng Levitra ở những bệnh nhân đang được điều trị đồng thời với nitrat hay những chất sinh nitric oxyd (xem phần “Tương tác với những thuốc khác và các dạng tương tác khác”).
Chống chỉ định sử dụng chung Levitra với thuốc ức chế HIV protease như Indinavir hay Ritonavir, vì đây là những chất ức chế CYP 3A4 mạnh (xem phần “Liều lượng và cách dùng” và “Tương tác với những thuốc khác và các dạng tương tác khác”).
Tóm tắt về an toàn của thuốc
Bảng các tác dụng ngoại ý:
Trong tất cả các nghiên cứu lâm sàng
Những tác dụng ngoại ý sau đã được ghi nhận ở những bệnh nhân sử dụng Levitra. Với mỗi nhóm tần suất, tác dụng ngoại ý được xếp theo mức độ nặng giảm dần. Tần suất được định nghĩa như sau:
Rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10), không thường gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000), rất hiếm gặp (< 1/10.000).
Các phản ứng bất lợi của thuốc báo cáo trên các bệnh nhân trong tất cả các nghiên cứu lâm sàng trên toàn thế giới được báo cáo hoặc có liên quan đến thuốc > 0.1% bệnh nhân hoặc hiếm và được coi là nghiêm trọng theo bản chất của các phản ứng này.
Loại hệ thống cơ quan |
Rất thường gặp |
Thường gặp |
Không thường gặp |
Hiếm |
Nhiễm trùng và ký sinh trùng |
Viêm kết mạc |
|||
Rối loạn hệ thống miễn dịch |
Phù dị ứng và phù mạch |
Phản ứng dị ứng |
||
Các rối loạn tâm |
Rối loạn giấc ngủ |
|||
Rối loạn hệ thống thần kinh |
Nhức đầu |
Choáng váng |
Dị cảm và loạn cảm giác Ngủ gà |
Ngất Chứng quên |
Rối loạn mắt bao gồm các thăm dò có liên quan |
Rối loạn thị giác |
Tăng áp lực nội |
||
Rối loạn tai và mê đạo |
Ù tai Chóng mặt |
|||
Rối loạn tim bao gồm các thăm dò có liên quan |
Hồi hộp |
Đau thắt ngực |
||
Rối loạn mạch máu bao gồm các thăm dò liên quan |
Giãn mạch |
Hạ huyết áp |
||
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất |
Xung huyết mũi |
Khó thở Xung huyết xoang |
||
Rối loạn tiêu hóa bao gồm các thăm dò có liên quan |
Khó tiêu |
Buồn nôn Đau bụng và tiêu hoá Tiêu chảy Bệnh hồi lưu dạ dày thực quản |
||
Rối loạn hệ thống gan mật |
Tăng transaminase |
|||
Rối loạn da và mô dưới da |
Ban đỏ Nổi mẩn |
|||
Rối loạn cơ xương và mô liên kết bao gồm các thăm dò có |
Đau lưng Tăng creatine phosphokinase Tăng trương lực cơ và vọp bẻ Đau cơ |
|||
Rối loạn hệ thống sinh sản và vú |
Tăng cương dương |
Chứng đau do |
||
Rối loạn chung và các chứng bệnh tại chỗ dùng thuốc |
Cảm thấy không khoẻ |
Đau ngực |
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi khởi đầu bất kỳ điều trị rối loạn cương dương, thầy thuốc phải xem xét tình trạng tim mạch của bệnh nhân, vì hoạt động tình dục có liên quan đến một mức độ nguy cơ tim mạch. Vardenafil có tính giãn mạch có thể làm giảm huyết áp nhẹ và thoáng qua. Những bệnh nhân có tắc nghẽn dòng máu đi ra của thất trái như hẹp van động mạch chủ hay hẹp phì đại dưới van động mạch chủ vô căn, có thể nhạy cảm với tác dụng của các thuốc giãn mạch bao gồm những thuốc ức chế PDE5.
Ở những bệnh nhân nam được khuyến cáo không nên hoạt động tình dục do tình trạng bệnh nền về tim mạch của họ nhìn chung không nên dùng các thuốc điều trị rối loạn cương dương.
Trong một nghiên cứu về tác dụng của Levitra trên khoảng QT ở 59 người đàn ông khỏe mạnh tình nguyện, liều điều trị (10mg) và liều trên mức điều trị (80mg) làm tăng khoảng QTc (xem phần “Các đặc tính dược lực học”). Một nghiên cứu hậu mãi đánh giá tác dụng khi dùng kết hợp Vardenafil với thuốc khác gây kéo dài khoảng QT có thể so sánh được cho thấy tác dụng tăng thêm lên QT so với khi chỉ dùng đơn độc một thuốc (xem “Các đặc tính dược lực học”). Nên lưu ý kết quả này trong những quyết định lâm sàng khi kê toa Levitra cho bệnh nhân có bệnh sử kéo dài QT hay những bệnh nhân đang dùng thuốc gây kéo dài QT. Các bệnh nhân đang dùng thuốc chống loạn nhịp nhóm IA như quinidin, procainamid hay nhóm III như amiodaron, sotalol, các thuốc chống loạn nhịp hay những bệnh nhân có kéo dài khoảng QT bẩm sinh nên tránh sử dụng viên Levitra.
Nên sử dụng thận trọng những thuốc điều trị rối loạn cương trên những bệnh nhân có bất thường về giải phẫu của dương vật như gập góc, xơ hóa thể hang hay bệnh Peyronie hay trên những bệnh nhân có những bệnh có thể gây chứng cương đau dương vật như bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm, đa u tủy hay bệnh bạch cầu.
Tính an toàn và hiệu quả khi kết hợp Levitra với những thuốc điều trị rối loạn cương khác chưa được nghiên cứu. Do đó, không khuyến cáo điều trị kết hợp.
Chưa xác định được độ an toàn của Levitra ở những phân nhóm bệnh nhân dưới đây và do đó, việc sử dụng thuốc không được khuyến cáo: suy gan nặng, bệnh thận giai đoạn cuối cần lọc máu, hạ huyết áp (huyết áp tâm thu lúc nghỉ < 90mmHg), tiền căn đột quỵ hoặc nhồi máu cơ tim gần đây (trong vòng 6 tháng), cơn đau thắt ngực không ổn định, những bệnh thoái hoá võng mạc di truyền như viêm võng mạc sắc tố.
Đã báo cáo thấy trường hợp giảm thị lực thoáng qua, bệnh lý thần kinh thị giác (NAION) không phải do viêm động mạch gây thiếu máu cục bộ ở những bệnh nhân có dùng các thuốc ức chế PDE5 kể cả Levitra. Nếu đột nhiên giảm thị lực, bệnh nhân nên ngừng sử dụng Levitra và tham khảo ý kiến bác sĩ ngay (xem mục “Tác dụng ngoại ý”).
Dùng kết hợp với các chất ức chế vừa hoặc mạnh cytochrome CYP 3A4 như Ketoconazol, Itraconazol, Erythromycin, Clarithromycin, Indinavir, hay Ritonavir có thể làm tăng đáng kể nồng độ Vardenafil trong huyết tương.
Liều tối đa không nên quá 1 viên Levitra 5mg khi dùng kết hợp với Ketoconazol và Itraconazol với mức liều ≤ 200mg. Không dùng viên Levitra với liều Ketoconazol hoặc Itraconazol ≥ 200mg (xem phần “Liều lượng và cách dùng”,” Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác”).
Liều tối đa của Levitra không nên quá 5mg khi dùng kết hợp với Erythromycin hoặc Clarithromycin.
Chống chỉ định dùng kết hợp với Indinavir hay Ritonavir là những chất có thể gây ức chế mạnh CYP3A4 (xem phần “Liều lượng và Cách sử dụng”, “Chống chỉ định”, "Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác”).
Chỉ nên dùng kết hợp khi bệnh nhân điều trị ổn định với thuốc chẹn alpha (xem mục “Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác”), trên những bệnh nhân đã ổn định với thuốc chẹn alpha, điều trị nên khởi điểm ở mức liều Levitra thấp nhất.
Levitra có thể dùng bất cứ lúc nào với Alfuzosin hoặc Tamsulosin. Với Terazosin và các thuốc chẹn alpha khác nên uống giãn cách khi sử dụng đồng thời với Levitra (xem mục “Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác”).
Những bệnh nhân đang dùng liều tối ưu của Levitra, thì điều trị với chẹn alpha nên bắt đầu với liều thấp nhất. Tăng liều bậc thang thuốc chẹn alpha có thể liên quan đến giảm huyết áp thêm nữa ở những bệnh nhân sử dụng một chất ức chế PDE5 kể cả Levitra.
Không được sử dụng Vardenafil ở những bệnh nhân có rối loạn chảy máu hay loét dạ dày đang tiến triển đáng kể. Do đó, chỉ nên sử dụng Vardenafil ở những bệnh nhân này sau khi đã cân nhắc cẩn thận về lợi ích - nguy cơ.
Ở người, Levitra không có tác dụng trên thời gian chảy máu khi dùng đơn độc hoặc với acetylsalicyclic acid.
Kết hợp Heparin và Vardenafil không có tác dụng trên thời gian máu chảy ở chuột, nhưng chưa nghiên cứu tương tác này ở người.
Không áp dụng.
Do choáng váng và rối loạn thị lực đã được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng với Vardenafil nên bệnh nhân nên biết cơ thể họ phản ứng như thế nào với Vardenafil trước khi lái xe hay điều khiển máy móc.
Nitrat, chất sinh nitric oxyd
Không ghi nhận khả năng làm hạ huyết áp của 0.4mg nitroglycerin ngậm dưới lưỡi khi sử dụng Levitra 10mg ở những thời điểm khác nhau 24 giờ giảm dần đến 1 giờ trước khi sử dụng nitroglycerin trong một nghiên cứu ở 18 người nam tình nguyện khỏe mạnh.
Tác dụng hạ huyết áp của 0.4mg nitrat ngậm dưới lưỡi 1 và 4 giờ sau khi sử dụng Levitra 20mg bị tăng lên ở người tình nguyện khỏe mạnh tuổi trung niên. Không ghi nhận tác dụng này khi dùng Levitra 20mg 24 giờ trước khi sử dụng nitroglycerin.
Tuy nhiên, không có thông tin về tiềm năng làm hạ huyết áp của Vardenafil khi sử dụng kết hợp với nitrat ở bệnh nhân và vì thế chống chỉ định sử dụng kết hợp (xem phần “Chống chỉ định”).
Viên nén bao phim Levitra: hình tròn, màu cam, dập nổi hình chữ thập BAYER trên một mặt, và số “5”, “10” hoặc “20” trên mặt kia.
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bayer.