Daygra 50 hãng Abbott - Điều Trị Rối Loạn Cương Dương (Hộp 4 viên)

Mã sản phẩm: DAYGRA50
Thương hiệu: Abbott
Tình trạng: Còn hàng
205.000₫ Giá thị trường: 225.000₫ Tiết kiệm: 20.000₫
Mua ngay
Dịch vụ của chúng tôi
Viagra

Giao tận nhà trong 1-3 ngày làm việc

Áp dụng cho tất cả các sản phẩm
Viagra

Cam kết nếu hình không đúng thực tế

Bạn nhận ngay coupon mua hàng trị giá 2.000.000đ.

Dịch vụ & Khuyến mãi

  • Nhập mã FREESHIP để Giao hàng miễn phí toàn quốc đối với đơn hàng từ 1 triệu đồng. Nhập mã FREESHIP để Giao hàng miễn phí toàn quốc đối với đơn hàng từ 1 triệu đồng.
  • Nhập mã DISCOUNT50K khi thanh toán, giảm ngay 50K cho đơn hàng từ 3 triệu  đồng. Nhập mã DISCOUNT50K khi thanh toán, giảm ngay 50K cho đơn hàng từ 3 triệu đồng.
  • Chỉ được chọn 01 chương trình khuyến mãi phù hợp cao nhất. Chỉ được chọn 01 chương trình khuyến mãi phù hợp cao nhất.
Mô tả sản phẩm

1. Thành phần

Mỗi viên thuốc chứa:

– Sildenafil Citrate tương đương Sildenafil 50mg.

– Tá dược vừa đủ 1 viên.

2. Tác dụng của thuốc

Tác dụng của Sildenafil

– Sildenafil có tác dụng làm bất hoạt enzyme Phosphodiesterase – 5 (PDE5). Từ đó, ức chế quá trình phá hủy GMPc, điều này cho phép GMPc tích lũy được nhiều và tồn tại lâu hơn. Nhờ vậy, tăng lưu lượng máu đến cùng với giảm lượng máu thoát ra khỏi dương vật, giúp kéo dài thời gian cương cứng, cải thiện đời sống tình dục.

– Ngoài ra còn làm giảm các triệu chứng của tăng huyết áp động mạch phổi.

Chỉ định

Thuốc Daygra 50 được chỉ định dùng cho nam giới trưởng thành khi gặp phải những vấn đề sau:

– Rối loạn cương dương do bệnh lý hoặc tâm lý (tình trạng không đạt được hoặc duy trì sự cương cứng ở nam giới khi giao hợp).

– Yếu sinh lý, xuất tinh sớm, khó xuất tinh.

3. Cách dùng

Cách sử dụng

– Dùng đường uống.

– Thời điểm sử dụng: Trong khoảng thời gian 1h trước khi giao hợp.

– Nuốt nguyên viên với một cốc nước đun sôi để nguội, không nhai, bẻ hay phá vỡ cấu trúc thuốc.

– Chú ý:

+ Thức ăn có thể làm giảm hấp thu của thuốc qua đường tiêu hóa.

+ Tránh sử dụng rượu, bia hoặc các chất kích thích trong thời gian điều trị.

+ Không dùng quá 1 lần mỗi ngày.

Liều dùng

– Liều khuyến cáo: 50mg (1 viên)/lần/ngày. Tối đa 100mg/lần/ngày hoặc giảm xuống còn 25mg/lần/ngày  tùy vào đáp ứng lâm sàng của người dùng.

– Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nặng (độ thanh thải Creatinin < 30ml/phút):

+ Khuyến cáo uống liều đầu 25mg Sildenafil sẽ phù hợp hơn.

+ Có thể điều chỉnh tăng dần lên liều 50mg hoặc 100mg/lần/ngày nếu cần thiết và bệnh nhân đáp ứng với thuốc tốt.

– Bệnh nhân đang điều trị với thuốc khác:

+ Đang dùng cùng với thuốc ức chế CYP3A4 (ngoại trừ ritonavir): liều khởi đầu 25mg.

+ Đang dùng cùng thuốc chẹn alpha điều trị tăng huyết áp: liều khởi đầu 25mg để phòng hạ huyết áp tư thế đứng. Bệnh nhân nên được điều trị ổn định với thuốc huyết áp trước khi sử dụng sildenafil.

Bên cạnh việc sử dụng các sản phẩm hỗ trợ, nam giới cần có chế độ dinh dưỡng và tập luyện phù hợp, đặc biệt là các bài tập tăng cường sinh lý nam.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Khi quên liều: Uống khi có nhu cầu nên không có hiện tượng quên liều.

Khi quá liều:

– Có thể xuất hiện các triệu chứng quá liều sau: choáng, chóng mặt hoặc dương vật cương cứng kéo dài.

– Xử trí: Đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và có biện pháp xử lý kịp thời. Cần sử dụng phương pháp hỗ trợ chuẩn vì sildenafil khó bị đào thải qua nước tiểu.

4. Chống chỉ định

Không sử dụng trong các trường hợp sau:

– Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần có trong thuốc.

– Rối loạn tim mạch nghiêm trọng, suy tim nặng, huyết áp dưới 90/50mmHg.

– Suy gan nặng.

– Rối loạn thoái hóa võng mạc di truyền, mất thị lực một bên do bệnh lý thần kinh thị giác.

– Biến dạng giải phẫu dương vật như xơ cứng hang vật, bệnh Peyronie,…

– Phụ nữ và nam giới dưới 18 tuổi.

– Đang sử dụng Ritonavir, thuốc hạ huyết áp thuộc nhóm Nitrat và nhóm cho nitric oxide (như amyl nitrit)

– Đang sử dụng các chất ức chế PDE5. chất kích thích guanylat cyclase do có thể xuất hiện hạ huyết áp triệu chứng.

5. Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng ngoài ý muốn có thể xuất hiện trong quá trình dùng thuốc như:

– Rất hay gặp: Đau đầu.

– Hay gặp:

+ Chóng mặt, nóng bừng.

+ Biến đổi Rối loạn thị giác, nhìn mờ, nghẹt mũi.

+ Buồn nôn, khó tiêu.

– Ít gặp:

+ Viêm mũi.

+ Phản ứng quá mẫn.

+ Đánh trống ngực, tim đập nhanh.

+ Đau cơ và các chi.

+ Tức ngực, mệt mỏi, cảm thấy nóng,…

– Hiếm gặp:

+ Tai biến mạch máu não, thiếu máu tạm thời, co giật, ngất.

+ Xuất huyết dương vật, cương cứng tăng lên.

+ Đột tử, nhồi máu cơ tim, rung tâm nhĩ, đau thắt ngực không ổn định.

+ Hay cáu gắt,…

Nếu xuất hiện bất cứ tác dụng tiêu cực nào cần thông báo ngay cho bác sĩ.

6. Tương tác với thuốc khác

Tương tác có thể xảy ra khi dùng chung với các thuốc khác như:

– Các chất ức chế Protease (đặc biệt là Ritonavir), chất ức chế mạnh CYP450 3A4 (như cimetidine, nước ép bưởi chùm…)làm tăng đáng kể nồng độ Sildenafil huyết, dẫn đến tăng nguy cơ xuất hiện tác dụng phụ.

– Kết hợp với các Nitrat hữu cơ như Amyl Nitrit, Isosorbide, Nitroglycerin,… làm tăng tác dụng hạ huyết áp, có thể gây trụy tim mạch, nguy hiểm đến tính mạng.

– Uống rượu trong quá trình dùng thuốc có thể xuất hiện các triệu chứng của tụt huyết áp như chóng mặt, ngất xỉu, đau đầu và tim đập nhanh,…

Trước khi được kê đơn nên thông báo cho bác sĩ tất cả các loại thuốc đang sử dụng.

7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Đối với phụ nữ có thai và cho con bú

Không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú do thuốc được nghiên cứu và sản xuất dành riêng cho nam giới.

Đối với người lái xe và vận hành máy móc

Những bệnh nhân có biểu hiện chóng mặt, rối loạn thị giác trong thời gian dùng thuốc không nên lái xe hoặc vận hành máy móc,

8.Bảo quản

– Để thuốc trong bao bì kín, đặt trong phòng khô ráo, tránh ánh nắng mặt trời.

– Nhiệt độ không quá 30℃.

– Để xa tầm tay trẻ em.

Đăng nhập
Đăng ký
Hotline Hotline: 0979.742.989
icon
icon 0979.742.989