- Thuốc CIALIS được chống chỉ định cho bệnh nhân bị mất thị giác một bên mắt do bị bệnh thần kinh thị giác thiếu máu cục bộ không viêm động mạch phía trước (NAION), bất kể trước đây có hay không có liên quan đến sự phơi nhiễm chất ức chế PDE5.
5. Các tác dụng không mong muốn
a> Tóm tắt sơ lược về tính an toàn
Các tác dụng thông thường nhất được báo cáo ở bệnh nhân dùng thuốc CIALIS là nhức đầu, chứng khó tiêu, đau lưng, đau cơ và mức độ xảy ra tăng cùng với liều dùng tăng. Các tác dụng phụ được báo cáo thường thoáng qua, và nhìn chung là nhẹ hoặc trung bình.
b> Tóm tắt về các tác dụng phụ
Quy ước về tần suất: rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10), ít gặp (≥ 1/1000 đến < 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10000 đến < 1/1000), rất hiếm gặp (< 1/10000), và chưa được ghi nhận (không thể dự đoán từ các dữ liệu hiện có).
- Rối loạn hệ miễn dịch:
- Ít gặp - Các phản ứng quá mẫn cảm.
- Hiếm gặp - Phù mạch (trên bệnh nhân có yếu tố nguy cơ tim mạch từ trước)
- Rối loạn hệ thần kinh:
- Thường gặp - Đau đầu.
- Ít gặp - Chóng mặt.
- Hiếm gặp - Đột quỵ (bao gồm hiện tượng xuất huyết, trên bệnh nhân có yếu tố nguy cơ tim mạch từ trước), ngất, cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua (trên bệnh nhân có yếu tố nguy cơ tim mạch từ trước), đau nửa đầu, cơn tai biến nhồi máu, chứng quên tạm thời.
- Rối loạn mắt:
- Ít gặp - Nhìn mờ, những cảm giác được mô tả như phẫu thuật tại mắt.
- Hiếm gặp - Khiếm khuyết thị giác, sưng mí mắt, xung huyết kết mạc, bệnh thần kinh thị giác thiếu máu cục bộ không viêm động mạch phía trước (NAION), tắc mạch võng mạc.
- Rối loạn tai và tai trong:
- Hiếm gặp - Giảm khả năng nghe đột ngột (được báo cáo ở một số trường hợp theo dõi hậu mãi và thử nghiệm lâm sàng khi sử dụng các chất ức chế PDE5, bao gồm cả tadalafil).
- Rối loạn tim:
- Ít gặp - Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.
- Hiếm gặp - Nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực không ổn định, loạn nhịp thất (báo cáo qua theo dõi hậu mãi, không ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng kiểm chứng với giả dược).
- Rối loạn hệ mạch:
- Thường gặp - Đỏ mặt.
- Ít gặp - Hạ huyết áp (được ghi nhận thường xuyên ở các bệnh nhân dùng tadalafil đã uống thuốc hạ huyết áp), tăng huyết áp.
- Rối loạn hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất:
- Thường gặp - Xung huyết mũi.
- Ít gặp - Khó thở, chảy máu cam.
- Rối loạn hệ tiêu hoá:
- Thường gặp - Chứng khó tiêu, trào ngược dạ dày - thực quản.
- Ít gặp - Đau bụng.
- Rối loạn da và mô dưới da:
- Ít gặp - Phát ban, tăng tiết mồ hôi.
- Hiếm gặp - Chứng mày đay, hội chứng Stevens - Johnson, viêm da tróc vảy.
- Rối loạn xương, mô liên kết và mô cơ xương:
- Thường gặp - Đau lưng, chứng đau cơ, đau các đầu xương.
- Rối loạn bài tiết sữa và hệ sinh sản:
- Hiếm gặp - Cương dương kéo dài, chứng cương dương.
- Rối loạn chung và đường dùng tại chỗ:
- Ít gặp - Đau ngực (trên bệnh nhân có yếu tố nguy cơ tim mạch từ trước).
- Hiếm gặp - Phù mặt (báo cáo qua theo dõi hậu mãi, không ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng kiểm chứng với giả dược), ngừng tim đột ngột (trên bệnh nhân có yếu tố nguy cơ tim mạch từ trước, báo cáo qua theo dõi hậu mãi, không ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng kiểm chứng với giả dược).
c> Mô tả các tác dụng phụ chọn lọc
Có sự tăng nhẹ về tỷ lệ mắc phải sự bất thường về điện tim, nhịp tim chậm xoang nguyên phát, đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị với tadalafil ngày một lần so với giả dược). Hầu hết các bất thường điện tim không đi kèm với các tác dụng phụ.
6. Quá liều
Trong trường hợp quá liều, các biện pháp hỗ trợ tiêu chuẩn cần được thực hiện tuỳ theo yêu cầu. Thẩm tách máu tác động không đáng kể để thải trừ tadalafil.
7. Thời hạn sử dụng
3 năm kể từ ngày sản xuất.
8. Thận trọng đặc biệt trong bảo quản
Bảo quản trong bao bì gốc để tránh ẩm. Không bảo quản ở nhiệt độ trên 30 độ C.
9. Đóng gói
Hộp 1 vỉ x 2 viên nén bao phim 20mg.
10. Nhà sản xuất
Tập đoàn Lilly del Caribe.