Cialis 20mg Lilly
Cialis 20mg Lilly
Cialis 20mg Lilly
Cialis 20mg Lilly
- 15%

Cialis 20mg Lilly Điều Trị Rối Loạn Cương Dương (Hộp 1 vỉ x 2 viên)

Mã sản phẩm: CIALIS20
Thương hiệu: Agimexpharm
Tình trạng: Còn hàng
550.000₫ Giá thị trường: 650.000₫ Tiết kiệm: 100.000₫
Mua ngay
Dịch vụ của chúng tôi
Viagra

Giao tận nhà trong 1-3 ngày làm việc

Áp dụng cho tất cả các sản phẩm
Viagra

Cam kết nếu hình không đúng thực tế

Bạn nhận ngay coupon mua hàng trị giá 2.000.000đ.

Dịch vụ & Khuyến mãi

  • Nhập mã FREESHIP để Giao hàng miễn phí toàn quốc đối với đơn hàng từ 1 triệu đồng. Nhập mã FREESHIP để Giao hàng miễn phí toàn quốc đối với đơn hàng từ 1 triệu đồng.
  • Nhập mã DISCOUNT50K khi thanh toán, giảm ngay 50K cho đơn hàng từ 3 triệu  đồng. Nhập mã DISCOUNT50K khi thanh toán, giảm ngay 50K cho đơn hàng từ 3 triệu đồng.
  • Chỉ được chọn 01 chương trình khuyến mãi phù hợp cao nhất. Chỉ được chọn 01 chương trình khuyến mãi phù hợp cao nhất.
Mô tả sản phẩm

1. Thành phần

  • Thành phần: Mỗi viên nén gồm 20mg hoạt chất Tadalafil.
  • Tá dược của viên nén: Lactose monohydrat, Croscamellose natri, Hydroxypropylcellulose, Cellulose vi tinh thể, Natri laurylsulfat, Magiê stearat.
  • Tá dược của lớp bao phim: Lactose monohydrat, Hypromellose, Triacetin, Titan dioxid (E171), Sắt oxid màu vàng (E172), bột Talc.

2. Công dụng 

  • Điều trị rối loạn cương dương.
  • Cần có hoạt động kích thích tình dục thì thuốc CIALIS mới có hiệu quả.
  • Không có chỉ định thuốc CIALIS cho phụ nữ.

3. Liều lượng và cách sử dụng

⁂ Đường dùng: Dùng đường uống.

⁂ Liều dùng:

  • Dùng cho nam giới trưởng thành:
    • Liều dùng tối đa được khuyến cáo là 20mg, được dùng trước khi dự tính sinh hoạt tình dục, áp dụng khi liều tadalafil 10mg không đạt hiệu quả hữu hiệu.
    • Số lần sử dụng thuốc tối đa được khuyên dùng là một lần mỗi ngày. Có thể sử dụng ít nhất 30 phút trước khi sinh hoạt tình dục, và không khuyến cáo sử dụng hàng ngày.
    • Tadalafil được chứng minh có hiệu quả lên đến 36 giờ sau khi uống, và có tác dụng sớm lúc 16 phút sau khi dùng thuốc.
  • Dùng cho bệnh nhân cao tuổi:
    • Không cần hiệu chỉnh liều trên bệnh nhân cao tuổi.
  • Dùng cho bệnh nhân suy thận:
    • Không cần hiệu chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận nhẹ hay trung bình.
    • Viên nén 20mg tadalafil không dùng cho bệnh nhân suy thận nặng.
  • Dùng cho bệnh nhân suy gan:
    • Các dữ liệu về an toàn của thuốc CIALIS trên bệnh nhân suy gan nặng còn hạn chế (nhóm C Chill-Pugh).
    • Nếu kê toa, bác sĩ điều trị cần phải cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích và nguy cơ của từng trường hợp.
  • Dùng cho bệnh nhân bị tiểu đường:
    • Không cần hiệu chỉnh liều trên bệnh nhân bị tiểu đường.
  • Trẻ em:
    • Không sử dụng thuốc CIALIS ở trẻ em để điều trị rối loạn cương dương.

4. Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với hoạt chất hay bất cứ thành phần nào của thuốc. Trong các nghiên cứu lâm sàng, tadalafil có biểu hiện làm tăng tác động hạ huyết áp của các nitrat. Điều này có lẽ do tác động phối hợp của nitrat và tadalafil trên chu trình nitric oxid/ cGMP. Vì vậy, chống chỉ định sử dụng đồng thời thuốc CIALIS với các chất nitrat hữu cơ dưới bất kỳ dạng nào.
  • Tất cả các tác nhân dùng để điều trị rối loạn cương dương, bao gồm cả thuốc CIALIS đều không được dùng cho bệnh nhân nam bị bệnh tim mạch mà không khuyến cáo hoạt động tình dục. Thầy thuốc cần lưu ý đến nguy cơ bệnh tim tiềm ẩn do hoạt động tình dục ở những bệnh nhân có sẵn bệnh tim mạch từ trước.
  • Những nhóm bệnh nhân có bệnh tim mạch sau đây đã không được bao gồm trong các thử nghiệm lâm sàng, và do đó chống chỉ định sử dụng tadalafil với:
    • Bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim trong vòng 90 ngày.
    • Bệnh nhân có cơn đau thắt ngực không ổn định, hay có cơn đau thắt ngực xảy ra trong khi giao hợp.
    • Bệnh nhân thuộc nhóm 2 theo xếp loại của Hội Tim New York, hoặc là suy tim trở nặng hơn trong vòng 6 tháng vừa qua.
    • Bệnh nhân bị loạn nhịp tim không kiểm soát được, huyết áp thấp (< 90/50 mmHg), hay tăng huyết áp không kiểm soát được.
    • Bệnh nhân bị tai biến mạch máu não trong vòng 6 tháng vừa qua.
  • Thuốc CIALIS được chống chỉ định cho bệnh nhân bị mất thị giác một bên mắt do bị bệnh thần kinh thị giác thiếu máu cục bộ không viêm động mạch phía trước (NAION), bất kể trước đây có hay không có liên quan đến sự phơi nhiễm chất ức chế PDE5.

5. Các tác dụng không mong muốn

a> Tóm tắt sơ lược về tính an toàn

Các tác dụng thông thường nhất được báo cáo ở bệnh nhân dùng thuốc CIALIS là nhức đầu, chứng khó tiêu, đau lưng, đau cơ và mức độ xảy ra tăng cùng với liều dùng tăng. Các tác dụng phụ được báo cáo thường thoáng qua, và nhìn chung là nhẹ hoặc trung bình.

b> Tóm tắt về các tác dụng phụ

Quy ước về tần suất: rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10), ít gặp (≥ 1/1000 đến < 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10000 đến < 1/1000), rất hiếm gặp (< 1/10000), và chưa được ghi nhận (không thể dự đoán từ các dữ liệu hiện có).

  • Rối loạn hệ miễn dịch:
    • Ít gặp - Các phản ứng quá mẫn cảm.
    • Hiếm gặp - Phù mạch (trên bệnh nhân có yếu tố nguy cơ tim mạch từ trước)
  • Rối loạn hệ thần kinh:
    • Thường gặp - Đau đầu.
    • Ít gặp - Chóng mặt.
    • Hiếm gặp - Đột quỵ (bao gồm hiện tượng xuất huyết, trên bệnh nhân có yếu tố nguy cơ tim mạch từ trước), ngất, cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua (trên bệnh nhân có yếu tố nguy cơ tim mạch từ trước), đau nửa đầu, cơn tai biến nhồi máu, chứng quên tạm thời.
  • Rối loạn mắt:
    • Ít gặp - Nhìn mờ, những cảm giác được mô tả như phẫu thuật tại mắt.
    • Hiếm gặp - Khiếm khuyết thị giác, sưng mí mắt, xung huyết kết mạc, bệnh thần kinh thị giác thiếu máu cục bộ không viêm động mạch phía trước (NAION), tắc mạch võng mạc.
  • Rối loạn tai và tai trong:
    • Hiếm gặp - Giảm khả năng nghe đột ngột (được báo cáo ở một số trường hợp theo dõi hậu mãi và thử nghiệm lâm sàng khi sử dụng các chất ức chế PDE5, bao gồm cả tadalafil).
  • Rối loạn tim:
    • Ít gặp - Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.
    • Hiếm gặp - Nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực không ổn định, loạn nhịp thất (báo cáo qua theo dõi hậu mãi, không ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng kiểm chứng với giả dược).
  • Rối loạn hệ mạch:
    • Thường gặp - Đỏ mặt.
    • Ít gặp - Hạ huyết áp (được ghi nhận thường xuyên ở các bệnh nhân dùng tadalafil đã uống thuốc hạ huyết áp), tăng huyết áp.
  • Rối loạn hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất:
    • Thường gặp - Xung huyết mũi.
    • Ít gặp - Khó thở, chảy máu cam.
  • Rối loạn hệ tiêu hoá:
    • Thường gặp - Chứng khó tiêu, trào ngược dạ dày - thực quản.
    • Ít gặp - Đau bụng.
  • Rối loạn da và mô dưới da:
    • Ít gặp - Phát ban, tăng tiết mồ hôi.
    • Hiếm gặp - Chứng mày đay, hội chứng Stevens - Johnson, viêm da tróc vảy.
  • Rối loạn xương, mô liên kết và mô cơ xương:
    • Thường gặp - Đau lưng, chứng đau cơ, đau các đầu xương.
  • Rối loạn bài tiết sữa và hệ sinh sản:
    • Hiếm gặp - Cương dương kéo dài, chứng cương dương.
  • Rối loạn chung và đường dùng tại chỗ:
    • Ít gặp - Đau ngực (trên bệnh nhân có yếu tố nguy cơ tim mạch từ trước).
    • Hiếm gặp - Phù mặt (báo cáo qua theo dõi hậu mãi, không ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng kiểm chứng với giả dược), ngừng tim đột ngột (trên bệnh nhân có yếu tố nguy cơ tim mạch từ trước, báo cáo qua theo dõi hậu mãi, không ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng kiểm chứng với giả dược).
c> Mô tả các tác dụng phụ chọn lọc

Có sự tăng nhẹ về tỷ lệ mắc phải sự bất thường về điện tim, nhịp tim chậm xoang nguyên phát, đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị với tadalafil ngày một lần so với giả dược). Hầu hết các bất thường điện tim không đi kèm với các tác dụng phụ.

6. Quá liều

Trong trường hợp quá liều, các biện pháp hỗ trợ tiêu chuẩn cần được thực hiện tuỳ theo yêu cầu. Thẩm tách máu tác động không đáng kể để thải trừ tadalafil.

7. Thời hạn sử dụng

3 năm kể từ ngày sản xuất.

8. Thận trọng đặc biệt trong bảo quản

Bảo quản trong bao bì gốc để tránh ẩm. Không bảo quản ở nhiệt độ trên 30 độ C.

9. Đóng gói

Hộp 1 vỉ x 2 viên nén bao phim 20mg.

10. Nhà sản xuất

Tập đoàn Lilly del Caribe.

Đăng nhập
Đăng ký
Hotline Hotline: 0979.742.989
icon
icon 0979.742.989