-
- Tổng tiền thanh toán:
Nhập mã FREESHIP để Giao hàng miễn phí toàn quốc đối với đơn hàng từ 1 triệu đồng.
Nhập mã DISCOUNT50K khi thanh toán, giảm ngay 50K cho đơn hàng từ 3 triệu đồng.
Chỉ được chọn 01 chương trình khuyến mãi phù hợp cao nhất.
Thành phần: Trong mỗi viên thuốc Tenofovir 300-MV có chứa:
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Tenofovir disoproxil fumarate là một tiền chất của tenofovir, một chất ức chế men sao chép ngược nucleotide.
Tenofovir đã được chứng minh là có hiệu quả cao ở những bệnh nhân chưa bao giờ điều trị bằng thuốc kháng vi-rút và nó dường như có độc tính thấp hơn so với các thuốc chống vi-rút khác như [stavudine]. Trong các thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 3, tenofovir cho thấy hiệu quả tương tự như [efavirenz] ở những bệnh nhân HIV chưa từng điều trị. Ở những bệnh nhân bị nhiễm viêm gan B, sau một năm điều trị bằng tenofovir, nồng độ DNA của virus không thể phát hiện được.
Hấp thụ: Tenofovir là nhóm có hoạt tính nên sinh khả dụng rất thấp khi dùng đường uống. Do đó, việc sử dụng hoạt chất này bắt buộc phải ở dưới hai dạng tiền chất của nó, [ tenofovir disoproxil ] và [ tenofovir alafenamide ]. Sự hấp thụ giảm này được cho là có liên quan đến sự hiện diện của hai điện tích âm trong cấu trúc của nó.
Con đường loại bỏ: Tenofovir được thải trừ qua nước tiểu bằng cách bài tiết ở ống thận và lọc ở cầu thận. Việc loại bỏ hợp chất này được thúc đẩy bởi hoạt động của các chất vận chuyển anion hữu cơ của con người 1 và 3 và sự bài tiết của nó chủ yếu bị chi phối bởi hoạt động của protein liên quan đến kháng đa thuốc 4. Thời gian bán hủy được báo cáo của tenofovir là 32 giờ.
Sự trao đổi chất: Sự hoạt hóa tenofovir được thực hiện bởi quá trình photpho hóa kép để tạo thành hợp chất có hoạt tính sinh học, tenofovir diphosphat . Sự kích hoạt trao đổi chất này đã được chứng minh là được thực hiện trong tế bào hepG2 và tế bào gan người.
Thuốc Tenofovir 300-MV được chỉ định điều trị:
Người lớn dùng 1 viên/lần/ngày.
Thuốc Tenofovir 300-MV nên được uống sau ăn khoảng 2 tiếng. Tốt nhất là uống thuốc vào 1 giờ cố định hàng ngày.
Chống chỉ định sử dụng thuốc Tenofovir 300-MV trong trường hợp:
Rối loạn tiêu hóa | tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng, chướng bụng, đầy hơi, viêm tụy. |
Rối loạn hệ thần kinh | chóng mặt, đau đầu. |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | giảm phosphat huyết thanh, hạ Kali máu, nhiễm acid lactic. |
Rối loạn gan mật | tăng transaminase, nhiễm mỡ gan, viêm gan. |
Rối loạn thận và tiết niệu | tăng creatinin, các tác dụng phụ trên ống lượn gần (bao gồm hội chứng Fanconi), suy thận cấp tính, suy thận, hoại tử ống thận cấp, viêm thận (bao gồm cả viêm thận kẽ cấp tính), đái tháo nhạt nephrogenic. |
Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết | tiêu cơ vân, suy nhược cơ bắp, loãng xương (biểu hiện như đau xương và không thường xuyên góp phần gãy xương), bệnh cơ. |
Rối loạn da và mô dưới da | phát ban, phù mạch |
Rối loạn khác | suy nhược, mệt mỏi. |
Thuốc | Tương tác |
Chất bài tiết ở thận hoặc chất độc thận | Không dùng chung, nếu dùng cần kiểm tra chức năng thận định kỳ |
Thuốc chống tiểu đường didanosine, Metformin, stavudine | Nhiễm Acid Lactic nặng |
Atazanavir | Nồng độ Atazanavir trong máu giảm còn Tenofovir thì ngược lại |
Ritonavir, lopinavir | Làm tăng nồng độ trong máu của tenofovir |
Abacavir, Lamivudine, Didanosine | Không dùng chung do tác dụng chữa bệnh bị mất |
Thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid, ức chế protase HIV | Tương tác cộng hợp |
Didanosine | Làm tăng nồng độ Didanosine trong máu |
Thuốc tránh thai đường uống chứa norgestimat và ethinyl estradiol | Chưa rõ tương tác dược động |
Với bệnh nhân suy gan nhẹ: Không cần điều chỉnh liều lượng. Bệnh nhân suy gan mất bù không nên sử dụng thuốc
Bệnh nhân suy thận: Suy thận nhẹ và trung bình không cần điều chỉnh liều. Bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối không khuyến cáo sử dụng thuốc
Bệnh nhân cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều
Sau khi ngừng điều trị HBV có thể có các đợt cấp tính nghiêm trọng, cần theo dõi chặt chẽ chức năng gan, xét nghiệm trong vài tháng sau khi ngừng thuốc. Có thể tiếp tục điều trị nếu cần thiết
Không có dữ liệu trên phụ nữ mang thai, các nghiên cứu trên động vật không ghi nhận ảnh hưởng bất thường của thuốc đến khả năng sinh sản và quá trình hình thành cơ quan trên động vật mang thai
Trên phụ nữ cho con bú: Không rõ thuốc có phân phối vào sữa mẹ không. Trên nghiên cứu ở động vật cho thấy thuốc có trong sữa mẹ.Cân nhắc kỹ lưỡng và thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú
Chưa có dữ liệu, nếu dùng quá liều, bệnh nhân cần báo lại ngay với bác sĩ và theo dõi nghiêm ngặt
Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ bảo quản nên dưới 30 độ C
Để xa tầm tay trẻ em
SĐK: QLÐB-486-15.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH US Pharma USA.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.